Chú Đại Bi 7 biến là gì? Phân biệt Chú Đại Bi 3, 5, 7 biến và 21 biến dễ nhớ
Chú Đại Bi là bài thần chú của Phật Quan Thế Âm có 84 câu và 415 chữ. Sự linh ứng của Chú Đại Bi giúp cứu khổ cứu nạn, con người sẽ không bị ma quỷ, kẻ ác hãm hại. Vậy, bạn có biết Chú Đại Bi 7 biến là gì không? Sự khác nhau của Chú Đại Bi 3 biến, 7 biến và 21 biến như thế nào? Tất cả sẽ được loiphong.vn giải đáp chi tiết trong nội dung thông tin bài viết dưới đây.
1. Chú Đại Bi là gì? Tìm hiểu về Chú Đại Bi
1.1. Chú Đại Bi là gì?
Chú Đại Bi có nhiều tên gọi khác nhau như Thiên Thủ Thiên Nhãn Quán Thế Âm Đại Bi Tâm Đà La Ni, Quảng Đại Viên Mãn Vô Ngại Đại Bi Tâm Đà La Ni, Thiên Thủ Thiên Nhãn Quán Tự Tại Bồ Tát Quảng Đại Viên Mãn Vô Ngại Đại Bi Tâm Đà La Ni,...Đây là bài chú cơ bản, minh họa công đức nội chứng của Đức Quán Tự Tại Bồ Tát, thuộc Kinh Đại Bi Tâm Đà Ra Ni.
Chú Đại Bi - Lời Chú của Quan Thế Âm Bồ Tát
Chú Đại Bi gồm có 84 câu với 415 chữ, có 2 loại là phần hiển và phật mật. Trong đó, phần hiển còn được gọi là phần kinh phô ra ý nghĩa, chân lý trong kinh để hành giả tụng niệm còn phần mật chính là phần câu chú trong kinh Chú Đại Bi.
Hình thức của Chú Đại Bi là lời nói của Đà La Ni, sử dụng các âm tiết để truyền tải thông điệp, hiệu quả. Qua đó, tạo ra trạng thái ý thức đặc biệt, giải phóng chúng sinh khỏi khổ đau địa ngục và trần thế.
1.2. Nguồn gốc của Chú Đại Bi
Chú Đại Bi có nguồn gốc từ Kinh Thiên Thủ Thiên Nhãn Quán Thế Âm Bồ Tát Quảng Đại Bi Tâm Đà Ra Ni, được bắt nguồn từ câu chuyện giữa chư Phật và Đức Phật Thích Ca.
Trong kinh có ghi, Ngài Quan Thế Âm bộc bạch với Phật rằng: “Bạch Đức Thế Tôn, tôi có Chú Đại Bi Tâm Đà Ra Ni. Nay xin được nói ra vì muốn cho tất cả chúng sinh đều hưởng an vui, lìa xa chướng nạn, tiêu trừ bệnh tật, diệt tất cả ác tội nặng, thành tựu tất cả thiện căn, tiêu tan sợ hãi, sống khỏe sống lâu, giàu có, may mắn đủ đầy….Cầu xin Thế Tôn từ bi doãn hứa”.
Sau khi Quan Thế Âm Bồ Tát thuyết chú thì tất cả các cõi đất sau phen đều biến động, khắp nơi trời mưa ra hoa báu. Bên cạnh đó, mười phương chư Phật đều mừng vui rạng rỡ, chúng hội khắp nơi đều sẽ được quả chứng.
1.3. Các loại Chú Đại Bi
Có 2 loại Chú Đại Bi khác nhau là bản dài và bản ngắn. Đó là:
Bản dài của Chú Đại Bi
- Thanh Cảnh Quán Tự Tại Bồ Tát Đà La Ni (dịch bởi Bất Không Kim Cương)
- Quảng Đại Viên Mãn Vô Ngại Đại Bi Tâm Nễ La Kiến Tha Đà La Ni (dịch bởi Kim Cương Trí)
- Quán Tự Tại Bồ Tát Quảng Đại Viên Mãn Vô Ngại Đại Bi Tâm Đà La Ni (dịch bởi Chỉ Không)
- Thiên Thủ Thiên Nhãn Quán Tự Tại Bồ Tát Quảng Đại Viên Mãn Vô Ngại Đại Bi Tâm Đà La Ni Chú (dịch bởi Kim Cương Trí)
Bản ngắn Chú Đại Bi
- Đại Từ Đại Bi Cứu Khổ Cứu Nạn Quan Thế Âm Tự Tại Vương Bồ Tát Quảng Đại Viên Mãn Ngại Tự Tại Thanh Cảnh Đại Bi Tâm Đà La Ni (dịch bởi Bất Không Kim Cương)
- Thiên Thủ Thiên Nhãn Quan Thế Âm Bồ Tát Đại Bi Tâm Đà La Ni (dịch bởi Bất không)
- Thiên Thủ Thiên Nhãn Quán Thế Âm Bồ Tát Quảng Đại Viên Mãn Vô Ngại Đại Bi Tâm Đà La Ni (dịch bởi Già Phạm Đạt Ma)
2. Nội dung của Chú Đại Bi
Nội dung của Chú Đại Bi
Nam Mô Đại Bi Hội Thượng Phật Bồ Tát ( 3 lần )
Thiên thủ thiên nhãn vô ngại đại bi tâm đà la ni
1. Nam Mô Hắc Ra Đát Na Đa Ra Dạ Da
2. Nam Mô A Rị Da
3. Bà Lô Yết Đế Thước Bát Ra Da
4. Bồ Đề Tát Đỏa Bà Da
5. Ma Ha Tát Đỏa Bà Da
6. Ma Ha Ca Lô Ni Ca Da
7. Án
8. Tát Bàn Ra Phạt Duệ
9. Số Đát Na Đát Tỏa
10. Nam Mô Tất Kiết Lật Đỏa Y Mông A Rị Da
11. Bà Lô Yết Đế Thất Phật Ra Lăng Đà Bà
12. Nam Mô Na Ra Cẩn Trì
13. Hê Rị Ma Ha Bàn Đa Sa Mế
14. Tát Bà A Tha Đậu Du Bằng
15. A Thệ Dựng
16. Tát Bà Tát Đa (Na Ma Bà Tát Đa) Na Ma Bà Già
17. Ma Phạt Đạt Đậu
18. Đát Điệt Tha
19. Án A Bà Lô Hê
20. Lô Ca Đế
21. Ca Ra Đế
22. Di Hê Rị
23. Ma Ha Bồ Đề Tát Đỏa
24. Tát Bà Tát Bà
25. Ma Ra Ma Ra
26. Ma Hê Ma Hê Rị Đà Dựng
27. Cu Lô Cu Lô Yết Mông
28. Độ Lô Độ Lô Phạt Xà Da Đế
29. Ma Ha Phạt Xà Da Đế
30. Đà Ra Đà Ra
31. Địa Rị Ni
32. Thất Phật Ra Da
33. Giá Ra Giá Ra
34. Mạ Mạ Phạt Ma Ra
35. Mục Đế Lệ
36. Y Hê Y Hê
37. Thất Na Thất Na
38. A Ra Sâm Phật Ra Xá Lợi
39. Phạt Sa Phạt Sâm
40. Phật Ra Xá Da
41. Hô Lô Hô Lô Ma Ra
42. Hô Lô Hô Lô Hê Rị
43. Ta Ra Ta Ra
44. Tất Rị Tất Rị
45. Tô Rô Tô Rô
46. Bồ Đề Dạ Bồ Đề Dạ
47. Bồ Đà Dạ Bồ Đà Dạ
48. Di Đế Rị Dạ
49. Na Ra Cẩn Trì
50. Địa Rị Sắc Ni Na
51. Ba Dạ Ma Na
52. Ta Bà Ha
53. Tất Đà Dạ
54. Ta Bà Ha
55. Ma Ha Tất Đà Dạ
56. Ta Bà Ha
57. Tất Đà Du Nghệ
58. Thất Bàn Ra Dạ
59. Ta Bà Ha
60. Na Ra Cẩn Trì
61. Ta Bà Ha
62. Ma Ra Na Ra
63. Ta Bà Ha
64. Tất Ra Tăng A Mục Khê Da
65. Ta Bà Ha
66. Ta Bà Ma Ha A Tất Đà Dạ
67. Ta Bà Ha
68. Giả Kiết Ra A Tất Đà Dạ
69. Ta Bà Ha
70. Ba Đà Ma Yết Tất Đà Dạ
71. Ta Bà Ha
72. Na Ra Cẩn Trì Bàn Dà Ra Dạ
73. Ta Bà Ha
74. Ma Bà Lợi Thắng Yết Ra Dạ
75. Ta Bà Ha
76. Nam Mô Hắc Ra Đát na Đa Ra Dạ Da
77. Nam Mô A Rị Da
78. Bà Lô Yết Đế
79. Thước Bàn Ra Dạ
80. Ta Bà Ha
81. Án Tất Điện Đô
82. Mạn Đà Ra
83. Bạt Đà Dạ
84. Ta Bà Ha
Lưu ý: Khi Quý vị trì đến biến cuối cùng, hãy lặp lại 3 lần từ câu chú thứ 81 đến 84.
3. Chú Đại Bi 7 biến là gì?
Như thông tin đã cập nhật ở trên, Chú Đại Bi được trích dẫn từ kinh điển Đại Bi Tâm Đà La Ni, là lời của Đức Phật để cứu khổ chúng sinh. Bài kinh Chú Đại Bi gồm có 84 câu, 415 chữ; khi bạn đọc hết 1 bài thì được tính là 1 biến. 7 biến có nghĩa là bạn đọc bài kinh 7 lần.
Theo truyền thống, mọi người thường tụng Chú Đại Bi 7 lần để tăng cường sức mạnh cho thần chú.
Con số 7 được xem là con số thiêng liêng, mọi vật ở trên đời đều phải tuân theo quy luật 7. Vậy nên, việc tụng Chú Đại Bi 7 lần sẽ giúp cho thần chú phát huy hết khả năng, mang lại hiệu quả cao nhất.
Người tụng Chú Đại Bi 7 biến sẽ có được nhiều lợi ích như tăng cường sức khỏe, thanh tịnh nghiệp chướng, cầu an lành, hạnh phúc và có được sự gia hộ của Bồ Tát Quán Thế Âm. Có thể nói, đây là bài kinh đầy quyền năng mà Phật tử nên thực hành để có được cuộc sống an lạc, giác ngộ.
4. Lợi ích của khi tụng niệm Chú Đại Bi 7 biến
Theo như kinh Thiên Thủ Thiên Nhãn Quán Thế Âm Bồ Tát Quảng Đại Viên Mãn Vô Đại Bi Tâm Đà La Ni do ngài Già Phạm Đạt Ma (thời Đường biên dịch) thì người trì tụng Chú Đại Bi sẽ được 15 điều lành, không bị 15 thứ hoạnh tử bức hại, chi tiết như sau:
Lợi ích của khi tụng niệm Chú Đại Bi 7 biến
4.1. 15 điều lành có được khi trì tụng Chú Đại Bi
- Được sinh ra ở một đất nước an ổn, hòa bình
- Nơi sinh ra có được nhiều nhà lãnh đạo tốt
- Gặp được nhiều người bạn tốt
- Vận may luôn xuất hiện xung quanh
- Biết nhận rõ đúng sai, phải trái, không phạm phải những điều cấm
- Tâm đạo thuần khiết, giàu lòng yêu thương
- Sức khỏe tốt, lục căn (ý căn - ý thức, thân căn - thân thể, nhĩ căn - tai, tỷ căn - mũi, nhãn căn - mắt, thiệt căn - lưỡi) lành lặn.
- Cuộc sống luôn sung túc
- Gia đình vui vẻ, hòa thuận
- Của cải không bị người khác lấy cắp
- Có được sự giúp đỡ và tôn trọng từ mọi người
- Được thần linh, mười phương Chư Phật hộ vệ
- Được gặp, được nghe Đức Phật giảng pháp
- Đạt được những điều mình mong muốn
- Giác ngộ được những ý nghĩa sâu sắc ở trong kinh Phật
4.2. 15 kiếp nạn có thể tránh khi đọc Chú Đại Bi
Khi đọc Chú Đại Bi 7 biến tiếng Phạn, tiếng Việt bạn sẽ tránh được 15 kiếp nạn sau:
- Chết trận
- Chết đuối, chết cháy
- Chết do bị ác thú tấn công
- Chết vì đói khát
- Chết vì bị báo thù
- Chết vì bị giam cầm, đánh đập
- Chết vì bị sinh vật có độc cắn
- Chết vì bị trù yểm
- Chết vì tử tự
- Chết vì bị bệnh tật
- Chết vì bị trùng độc
- Chết do bị trúng thuốc độc
- Chết vì bị trượt ngã hay rơi từ trên cao
- Chết do bị tà thần, ác quỷ
- Chết do loạn thần, mất trí
Bên cạnh đó, khi niệm Chú Đại Bi 7 biến tiếng sẽ giúp tiêu trừ nghiệp ác từ kiếp trước đến kiếp này đó là không còn phiền não, tìm thấy niềm vui. Nếu như bạn trì niệm Chú Đại Bi 7 biến có hồi hướng công đức còn giúp bạn và người thân hóa giải được tội lỗi mình gây ra, sớm được an lạc.
5. Hướng dẫn trì tụng Chú Đại Bi 7 biến đúng nhất
5.1. Trình tự trì tụng Chú Đại Bi 7 biến cơ bản
Mỗi nơi sẽ có nghi thức đọc Chú Đại Bi khác nhau nhưng về cơ bản sẽ có các bước sau:
Thứ nhất, tác bạch nguyện hương
Đầu tiên, bạn thắp hương và cúi đầu 3 lạy rồi thành tâm khấn nguyện với nội dung sau:
“Đệ tử tên là…, pháp danh (nếu có)...., phát nguyện trì Chú Đại bi với lòng thành tâm cầu cho bản thân, cho người thân, cho chúng sinh đều được đại bi thắng phước. Ngưỡng nguyện đức đại bi Quan Thế Âm cùng Tam Bảo chứng giám gia hộ”.
Thứ hai, Đảnh lễ
Đây là nghi thức quan trọng trong Phật giáo. Đảnh lễ là nghi lễ bạn sẽ cúi lạy, dập đầu trước thần Phật, Bồ Tát với tấm lòng thành kính. Đọc dâng hương và lời tách bạch xong thì bạn sẽ thực hiện đảnh lễ Tam Bảo, Quán Thế Âm và chúng sinh như sau:
“Con xin thành kính lễ lạy mười phương chư Phật (1 lạy).
Con xin thành kính lễ lạy mười phương Pháp (1 lạy).
Con xin thành kính đảnh lễ các vị Thanh Văn, Duyên Giác, Bồ Tát cùng mười phương Tăng và các vị Phật tử (1 lạy).
Tôi cũng xin cung kính đảnh lễ tất cả các vị chúng sinh khác. Mong các vị cùng tôi nguyện lòng tu tập đoạn trừ hết thảy phiền não, khổ đau mà sớm vãng sanh cực lạc. (1 lạy)”.
Thứ ba, Phát nguyện
Tiếp đó, bạn thực hiện phát nguyện và nội dung phát nguyện khi niệm Chú Đại Bi 7 biến như sau:
“Nam mô đại từ đại bi Quán Thế Âm Bồ Tát, nguyện con mau thạo tất cả các pháp.
Nam mô đại từ đại bi Quán Thế Âm Bồ Tát, nguyện con sớm đắc trí huệ nhãn.
Nam mô đại từ đại bi Quán Thế Âm Bồ Tát, nguyện con mau độ tất cả chúng sinh.
Nam mô đại từ đại bi Quán Thế Âm Bồ Tát, nguyện con sớm được phương tiện tuyệt hảo.
Nam mô đại từ đại bi Quán Thế Âm Bồ Tát, nguyện con mau lên thuyền Bát Nhã.
Nam mô đại từ đại bi Quán Thế Âm Bồ Tát, nguyện con sớm vượt biển cả khổ đau.
Nam mô đại từ đại bi Quán Thế Âm Bồ Tát, nguyện con sớm tròn giới định đạo.
Nam mô đại từ đại bi Quán Thế Âm Bồ Tát, nguyện con sớm lên đỉnh núi Niết Bàn.
Nam mô đại từ đại bi Quán Thế Âm Bồ Tát, nguyện con mau về ngôi nhà vô vi.
Nam mô đại từ đại bi Quán Thế Âm Bồ Tát, nguyện con sớm đồng thân pháp tánh.
Khi con gặp núi đao thì núi đao tức liền sụp đổ.
Khi con đến nơi lửa cháy, dầu sôi thì lửa tắt, dầu cạn.
Khi con hướng về cõi địa ngục thì địa ngục tự hủy diệt.
Khi con hướng đến loài ngạ quỷ thì ngạ quỷ tự no đủ.
Khi con hướng đến chúng tu la thì tu la tâm dữ hóa hiền.
Khi con hướng đến súc sinh thì súc sinh nhận được trí tuệ lớn.”
Thứ tư, Trì niệm
Để thực hiện trì niệm, bạn chắp tay và niệm 21 lần “Nam mô Quán Thế Âm Bồ Tát” rồi lạy 3 lạy. Sau đó, thực hiện niệm 21 lần “Nam mô A Di Đà Phật” và lạy 3 lần.
Thứ năm, Niệm Chú Đại Bi 7 biến
Bạn cần niệm Chú Đại Bi 7 lần và trước mỗi lần niệm bạn phải đọc 3 lần câu “Nam mô Đại bi hội thượng Phật Bồ tát” và một lần câu “Thiên thủ thiên nhãn vô ngại đại bi tâm đà la ni”. Tại lần niệm cuối cùng bạn lặp lại 3 lần từ câu 81 - 84 của bài chú.
Thứ sáu, Hồi hướng công đức
Mục đích của việc hồi hướng đó là để công đức niệm Phật và trì chú quy về một nơi. Khi hồi hướng bạn cần mở rộng, nghĩ đến cuộc sống của mọi người xung quanh, không tư lợi cho bản thân, tu tập hồi hướng tới mọi chúng sinh ở trần gian.
Cách hồi hướng cơ bản như sau:
“Nam mô đại bi Quán Thế Âm Bồ Tát (3 lần).
Con nguyện đem công đức này hồi hướng cho cho linh hồn ông bà tổ tiên, cho thân bằng quyến thuộc, cho oan gia trái chủ và cho tất thảy các chúng sanh có hay không có nhân duyên với con từ vô lượng kiếp đến nay. Nguyện cho tất cả đều đầy đủ công đức, phước báu để lìa khổ được vui, siêu sanh về cõi an lành.
Nam mô đại bi Quán Thế Âm Bồ Tát (3 lần).”
5.2. Lưu ý khi trì tụng Chú Đại Bi 7 biến
Cách thức ngồi tụng Chú Đại Bi
Bạn nên chuẩn bị tọa cụ làm chỗ ngồi thiền hoặc không thì chỉ cần ngồi ở nơi sạch sẽ là được. Mỗi người có thể lựa chọn ngồi xếp bằng bình thường hay ngồi kiết già, ngồi bán kiết già.
Cách thức ngồi tụng Chú Đại Bi
Muốn ngồi tư thế kiết già thì bạn sẽ ngồi xếp bằng như bình thường rồi gác chân trái lên đùi phải và gác bàn chân lên đùi trái. Sau đó thì áp sát 2 phần gót chân lại gần bụng. Hai tay sẽ đặt ngửa trên 2 bàn chân, tay phải đặt trên bàn tay trái, 2 đầu ngón tay chạm vào nhau tạo thành Tam muội ấn. Nếu như có chuỗi tràng hạt thì bạn cầm hoặc không thì chắp tay trước mặt là được.
Khi ngồi, bạn cần giữ cột sống thẳng nhưng vẫn cần phải thỏa mái, mắt nhắm hờ, không mở hẳn cũng như không nhắm hẳn. Nếu như bạn không thể ngồi ở tư thế kiết già thì có thể ngồi theo tư thế bán kiết già hay xếp bằng như bình thường.
Giọng đọc Chú Đại Bi
Khi đọc bạn cần phải đọc một cách rõ ràng, liên tục; giọng đọc không quá nhanh hay quá chậm và cũng không cần phải quá to nhưng cũng không được quá nhỏ. Khi đã đọc quen rồi thì bạn hãy đọc theo phương pháp niệm thầm và vô niệm.
Hướng dẫn giọng đọc Chú Đại Bi
Một số lưu ý khác
- Giữ gìn hạnh giới: Bạn cần phải tránh phạm vào ngũ giới trong quá trình tụng, đó là không được uống rượu bia, không nói dối, không trộm cướp, không sát sinh, không dâm dục.
- Đảm bảo thân thể sạch sẽ: Thực hiện việc tắm gội, đánh răng, thay quần áo sạch sẽ để không xuất hiện mùi khó chịu cũng như thể hiện lòng thành kính đối với chư Phật.
- Tụng trước bàn thờ Phật: Ban nên tụng trước bàn thờ Phật còn nếu không có bàn thờ Phật thì bạn quay về hướng Tây. Cần phải đảm bảo khu vực ngồi tụng phải sáng, có thể trợ lực bằng chuỗi hạt gỗ.
- Chuẩn bị đồ lễ: Bao gồm nhang đèn, lư hương, trái cây, hoa tươi.
- Lòng thành kính: Thể hiện sự thành tâm của bản thân thông qua việc không suy nghĩ linh tinh, hỗn loạn khi thực hiện tụng niệm.
6. Phân biệt Chú Đại Bi 3, 5, 7 biến và 21 biến dễ nhớ
Chú Đại Bi 3 biến là bài kinh được trì tụng 3 lần.
Chú Đại bi 5 biến là bài kinh Chú Đại Bi sẽ được tụng niệm 5 lần.
Chú Đại bi 7 biến là bài kinh Chú Đại Bi sẽ được tụng niệm 7 lần.
Chú Đại bi 21 biến là bài kinh Chú Đại Bi sẽ được tụng niệm 21 lần.
Việc đọc bao nhiêu lần lời chú cũng sẽ tùy thuộc vào mỗi người. Không quan trọng ở việc đọc ít hay đọc nhiều nhưng khi đọc phải có lòng thành tâm, cần phải luôn tin tưởng và phát tâm đại bi thì mới có được nhiều phước đức, điều tốt lành.